Chủ Nhật, 15 tháng 12, 2013

Thiết bị định vị hợp chuẩn TLT-01

A. Tính năng thiết bị
1. Chức năng thu thập thông tin
Các thông tin theo quy định của nghị định 91 được lưu trữ cứng trong thiết bị và truyền về trung tâm mỗi lần thay đổi bao gồm:
  • Số VIN của phương tiện
  • Họ và tên lái xe;
  • Số giấy phép lái xe;
  • Biển kiểm soát của phương tiện;
  • Tốc độ giới hạn cho phép đối với phương tiện;
  • Thời gian tối đa cho phép mỗi một hành trình của phương tiện (thời gian lái xe liên tục trong một hành trình);
  • Thời gian tối đa cho phép một ngày của phương tiện (thời gian lái xe liên tục trong ngày);
Chi tiết quy định các thuật ngữ trên xin tham khảo nghị định 91/2009/NĐ-CP ban hành ngày 21 tháng 10 năm 2009.
Các thông tin thiết bị thu nhận như sau:
STT
Tên gọi
Mô tả
1TIMEThông tin thời gian theo múi giờ GMT+7
2LONGKinh độ của phương tiện theo chuẩn WGS84 hệ quy chiếu UTM
3LATVĩ độ của phương tiện theo chuẩn WGS84 hệ quy chiếu UTM
4SPEEDVận tốc thời gian thực của phương tiện tính bằng bước xung của phương tiện và hệ số xung của nhà sản xuất phương tiện, được lưu lại mỗi giây theo quy định của nghị định 91.
5ANGLEGóc quay đầu của phương tiện tại thời điểm đóng gói gói tin nội suy từ tín hiệu vệ tinh.
6KEYXe có nổ máy hay không
7DRXe có mở cửa hay không
8V_ALCảnh bảo tốc độ quá giới hạn cho phép liên tục trong hơn 30s
9BSYXe có khách hay không (áp dụng cho taxi)
10SHIFT
Các tín hiệu logic nối thêm tùy mục đích sử dụng của người quản lý phương tiện
11AIR
12ENG
13OUT
14D1Thời gian chờ cho xe TAXI: được tính theo đơn vị phút với điều kiện xe có khách và xe không có xung. Tự reset về 0 khi xe chạy hoặc trả khách.
15D2Mức xăng trong bình xe
16D3Thời gian lái xe trong hành trình: được tính bằng đơn vị phút, điều kiện là khi bật chìa khóa và xe di chuyển, tự reset khi xe dừng và tắt máy.
17D4Cộng dồn D3, reset theo ngày.
18SNSerial của thiết bị
(Một số thông tin sẽ được giải thích chi tiết ở phần sau)

Từ nhiều năm nay, thiết bị định vị GPS được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau như hàng hải, hàng không, đường bộ, đường sắt… Một số mẫu ô tô có bán trên thị trường trong nước cũng lắp đặt GPS sẵn cho xe, và nhiều chủ xe cũng đã chọn lắp GPS cho chiếc xe của mình.

Thiết bị định vị ô tô GPS là thiết bị có chức năng thu được tín hiệu phát ra từ các vệ tinh và tự tính toán vị trí của nó dựa trên các thông tin thu được. Như vậy, về bản chất, tọa độ thiết bị GPS là kết quả tính toán từ thông tin về vị trí, khoảng cách  giữa thiết bị GPS và các vệ tinh mà nó có thể kết nối được. Việc thu phát của hệ thống GPS được thực hiện theo tần suất là 1 giây một lần.

Hộp đen ô tô hay còn gọi là hộp đen GPS, thiết bị định vị hợp chuẩn  có kích thước khoảng 4 x10cm được thiết kế chắc chắn, có vỏ bằng kim loại chống va đập và chống sốc, phù hợp với điều kiện nhiệt độ cao khoảng 80 độ C, phù hợp trong điều kiện thời thiết khắc nghiệt. Hộp đen GPS cho ôtô được gắn bên trong xe kết nối với hệ thống server quản lý online qua SMS/GPRS/GPS giúp người dùng có thể quản lý phương tiện của mình thông qua máy tính hoặc điện thoại kết nối internet. Mọi thông số về vị trí, tốc độ, quãng đường di chuyển, điểm dừng đỗ, đóng mở cửa, nhiên liệu… đều được hiện thị trên màn hình máy tính của người quản lý 24/24 mọi lúc, mọi nơi trên thế giới. Mọi thông tin dữ liệu của phương tiện đều được lưu trữ trên máy chủ server, trong hộp đen trong thời gian 3 tháng gần nhất.
Thông tin về thời gian:
  • Thiết bị được trang bị đồng hộ thời gian thực có pin nuôi độc lập với tuổi thọ lên đến 3 năm trong điều kiện hoạt động bình thường.
  • Trường hợp khi có tín hiệu GPS bộ đồng hộ thời gian thực sẽ tự đồng bộ thời gian với thời gian nhận được từ vệ tinh vào thời điểm 00:00:00 mỗi ngày và tự động chuyển sang múi giờ của Việt Nam (GMT+7)
Thông tin về tọa độ
  • Tọa độ chuẩn WGS84 (hỗ trợ KML) hệ quy chiếu UTM. Tọa độ được ghi theo đơn vị LAT: ddmm.mmmm, LONG: dddmm.mmmm để chuyển sang đơn vị decimal degree cần sử dụng công thức
1 arcminute = 0.0166666667 degrees
Thông tin Vận tốc
  • Vận tốc thời gian thực của phương tiện tính bằng bước xung của phương tiện và hệ số xung của nhà sản xuất phương tiện, được lưu lại mỗi giây theo quy định của nghị định 91.
  • Hệ số xung là đơn vị tính theo công thức: bao nhiêu xung tương đương với 1km chiều dài. Hệ số này sẽ phụ thuộc đời xe và chủng loại xe và do nhà sản xuất phương tiện công bố. Đối với các loại xe con như: VIOS, INOVA hệ số thông thường là 2650 xung trên km… Đối với các loại xe khác các bạn vui lòng tham khảo nhà sản xuất hoặc tư vấn trực tiếp với chúng tôi.
 Thông tin cảnh báo vận tốc
  • Cảnh báo vận tốc được tính theo quy định của bộ giao thông vận tải. Đối với mỗi loại xe chỉ tính một giới hạn cho phép về vận tốc, thường là vận tốc quy định tối đa cho phép phương tiện chạy trên đường quốc lộ ở khu vực không có dân cư. Khi xe vượt qua vận tốc này liên tục quá 30s thì thiết bị sẽ đưa ra cảnh báo, ghi lại vào bộ nhớ và truyền tín hiệu về trung tâm. Khi xe giảm tốc độ xuống dưới mức cho phép thì cảnh báo sẽ mất.
Thông tin về lái xe
  • Thông tin về lái xe được lưu trữ trong suốt hành trình ở mỗi gói tin lưu, mỗi lái xe gắn với một ID được cấu hình sẵn trong thiết bị. Mặc định là TLT01 sẽ hỗ trợ lưu 03 lái xe, trong mỗi gói tin lưu sẽ có thông tin về ID lái xe tương ứng theo suốt hành trình. (tham khảo thêm phần đổi lái xe)
2. Chức năng lưu trữ thông tin
Các thông tin lưu bao gồm:
STT
Tên gọi
Mô tả
1CONFIGFile config.bak lưu các thông tin cấu hình xe như mô tả phần 5.1 của lần cấu hình trước. Cấu hình hiện tại được lưu trong ROM của thiết bị.
2VTOFile có dạng ddmmyyyy.VTO lưu thông tin vận tốc mỗi giây của thiết bị trong ngày tháng đó. Ví dụ file có dạng 01072011.VTO sẽ lưu thông tin vận tốc mỗi giây của phương tiện trong ngày 01 tháng 7 năm 2011. Thiết bị lưu vận tốc trong vòng 30 ngày, quá hạn trên thiết bị sẽ xóa các thông tin cũ để ghi thông tin mới.
3WARFile có dạng ddmmyyyy.WAR ghi lại thời điểm thiết bị vượt quá tốc độ trong ngày. Lưu trữ 30 ngày.
4DNGFile có dạng ddmmyyyy.DNG ghi lại thời điểm đóng của trong hành trình (khi xe đang đỗ việc đóng mở cửa sẽ không ghi). Lưu 30 ngày
5MOCFile có dạng ddmmyyyy.MOC ghi lại thời điểm mở của trong hành trình (khi xe đang đỗ việc đóng mở cửa sẽ không ghi). Lưu 30 ngày
6LUUFile có dạng ddmmyyyy.LUU ghi lại toàn bộ thông tin vận hành của xe trong ngày. Khoảng cách giữa các gói tin lưu do người dùng quyết định nhưng không quá 30s theo quy định của nghị định 91. Lưu 30 ngày
3. Chức năng truyền tin
  • Toàn bộ các thông tin đóng gói như phần 5.1 sẽ được truyền về trung tâm, lưu vào CSDL và thể hiện trên bản đồ và phần mềm cho người sử dụng.
  • Quãng cách thời gian giữa các gói tin truyền về do người dùng thiết lập trong khoảng 15-30s, đây cũng là quãng cách thời gian được lưu trong bộ nhớ của thiết bị.
  • Để truyền tin về thiết bị cần được khai báo ở trung tâm và cấp địa chỉ IP và port cho thiết bị, hãy liên hệ với chúng tôi để có các thông tin này.
  • Trường hợp không truyền được tin về trung tâm do mất kết nối (mạng GPRS kém), thiết bị sẽ không hiển thị đèn kết nối (L3) và lưu các thông tin chưa chuyển đi trong bộ nhớ. Đến khi tìm được mạng các gói tin lại được truyền về lần lượt theo thứ tự thời gian. Như vậy thông tin ở trung tâm có thể trễ nhưng không thể mất.
4. Chức năng in ấn
Các thông thiết bị in ra tuân thủ theo nghị định 91 như sau
B. Chỉ tiêu kỹ thuật điện tử
  • Vi xử lý 16 bits tốc độ 32MHz;
  • Băng thông trên bus đến 220MHz;
  • Chạy 02 chế độ dao động nội;
  • Chế độ tiết kiệm năng lượng (idle mode – nanowat tech);
  • Chế độ multimode cho lõi và đệm;
  • Đồng hồ thời gian thực dao động nội tần số 32,768 Hz;
  • Chế độ tự phát hiện lỗi ;
  • Chế độ bảo vệ quá áp;
  • GSM Quad-Band 850/900/18001900MHz
  • GPRS mobile station class B
  • GPRS class 8/10: max. 85.6 kbps (downlink)
  • GPS Receiver 20 channels, L1 1575.42 MHz.  C/A code 1,023 MHz chip rate
  • Support AGPS
Chỉ tiêu kỹ thuật cao tần
  • GSM output power (max/min): 850MHZ@33/5dBm; 900MHZ@33/5dBm; 1800MHz@30/0dBm; 1900MHz@30/0dBm.
  • Độ nhậy GSM:  -106dBm
  • Băng thông sử dụng
Tần số
Thu
Phát
850MHz
869~894MHz
824~849MHz
900 MHZ
925~960MHz
880~915MHz
1800MHZ
1805~1880MHz
1710~1785MHz
1900MHz
1930~1990MHz
1850~1910MHz
Chỉ tiêu kỹ thuật điện
  • Điện áp họat động: 7~42 VDC;
  • Công suất tiêu thụ trung bình: 10W;
  • Dòng đỉnh: 3A;
  • Điện áp các giao tiếp mức đầu vào 7-50VDC;
  • Mức xung đầu vào: 3~28V;
  • Mức xung đầu ra: 13.8V;
Chỉ tiêu kỹ thuật các giao tiếp và ngoại vi
  • Thẻ nhớ MMC/SC ít nhất 1GB;
  • SIM GSM ITU standard;
  • DB9 connector (male)
  • mini RS232 5VDC;
  • 7 giao tiếp mức VDC 7-50VDC;
  • Giao tiếp sensor nhiên liệu (4 pins)
Chỉ tiêu kỹ thuật cơ học và môi trường
  • Dài rộng cao (140x105x53mm)
  • Dài rộng cao tính cả tai (162x105x53mm)
  • Nhiệt độ/độ ẩm họat động: 55oC@80%RH
  • Nhiệt độ/độ ẩm bảo quản: 70oC@90%RH

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét